Ưu nhược điểm của các loại móng phổ biến trong xây dựng

Ưu nhược điểm của các loại móng phổ biến trong xây dựng

Móng là bộ phận quan trọng và là bước thi công đầu tiên trong khi xây dựng các công trình. Móng nhà là một thành phần không thể thiếu của một ngôi nhà, và có một vai trò rất quan trọng đảm bảo độ bền và tuổi thọ của ngôi nhà. Đây là phần trực tiếp chịu tải trọng của toàn bộ ngôi nhà, vì vậy nếu không làm tốt sẽ dẫn đến sau này nhà bị lún, nghiêng hay bị nứt gây ảnh hưởng đến toàn bộ công trình. Trong xây dựng nhà ở dân dụng hay công nghiệp, hạng mục nền móng là một hàng mục rất quan trọng. Và đây cũng là hạng mục có chi phí xây dựng khá lớn, nhưng không vì thế mà chúng ta “ngại chi” bởi đây là một hạng mục rất quan trọng. Hiện nay có rất nhiều loại móng như móng cọc, móng băng, móng đơn, móng bè, móng nông và móng sâu. Vậy ưu nhược điểm của các loại móng này là gì? Mời quý khách hàng và bạn đọc cùng theo dõi nội dung bài viết dưới đây:

Các yêu cầu kỹ thuật đối với móng

Móng là bộ phận cấu tạo ở phần thấp nhất của công trình, nằm ngầm dưới mặt đất. Móng chịu toàn bộ tải trọng của công trình và truyền đều xuống nền móng. Độ sâu của móng so với mặt đất phụ thuộc vào các yếu tố sau:

- Tính chất của đất nền: Có kết quả từ số liệu khảo sát địa chất, hiện trạng của khu đất.

- Tải trọng và độ cao của công trình

Tùy theo số liệu khảo sát địa chất, hiện trạng của khu đất, lựa chọn loại móng cho phù hợp, đảm bảo độ bền vững, tránh gây ảnh hưởng cho các công trình lân cận. Để hiểu được ưu nhược điểm của các loại móng phải biết yêu cầu kỹ thuật chung của các loại móng này đó là:

Ưu nhược điểm của các loại móng phổ biến trong xây dựng

- Móng phải kiên cố: thiết kế móng phải có kích thước phù hợp với yêu cầu chịu lực (đảm bảo góc truyền lực). Vật liệu làm móng và đất nền làm việc trong tình trạng bình thường: nền móng phải tốt, vật liệu đủ cường độ và có cấu tạo hợp lý.

- Móng phải ổn định: sau khi xây dựng công trình, móng phải lún đều trong phạm vi cho phép, từ 8 đến 10cm, móng không bị trượt, gãy hoặc nứt.

- Móng phải bền lâu: yêu cầu là móng phải bền vững trong suốt quá trình sử dụng đây cũng là một trong những tiêu chí để đánh giá ưu nhược điểm của các loại móng. Lớp bảo vệ móng, độ sâu chon móng, vật liệu làm móng phải có khả năng chống lại được sự phá hoại của nước ngầm, nước mặn và các tác hại xâm thực khác.

- Đảm bảo yêu cầu kinh tế: Thông thường giá thành móng chiếm 8-10% giá thành công trình. Nếu có tầng hầm thì chiếm 12-15% giá thành. Do đó phải chọn hình thức và vật liệu làm móng cho phù hợp với điều kiện làm việc, đảm bảo các yêu cầu trên, tránh lãng phí.

Móng băng là gì và ưu nhược điểm của các loại móng băng

Móng băng là gì?

Đối vưới các công trình xây dựng dân dụng, thì móng băng là loại thường được dùng khá phổ biến. Đây là loại móng được đổ thành một dải dài, chúng được liên kết với nhau và chạy theo chân tường, hoặc khi có sự giao cắt. Ưu điểm của loại móng này là khả năng chịu lún khá tốt và dàn đều, dễ thi công nền móng hơn so với loại móng đơn. Tuy nhiên, khi xây nhà cần lựa chọn móng băng một cách hợp lí, chiều rộng <1,5m, nếu cấu tạo sai lệch có thể dẫn tới lún nhiều hơn móng đơn. Trong trường hợp chiều rộng >1,5m, thì chúng ta có thể chuyển sang loại móng bè.

Ưu nhược điểm của các loại móng phổ biến trong xây dựng

Ưu nhược điểm của các loại móng băng

Ưu điểm của móng băng:

- Tác dụng chủ yếu là đảm bảo truyền tải trọng công trình xuống đều cho các cọc bê tông bên dưới (trong trường hợp tâm của tải trọng bên trên trùng với tâm trọng lực của móng băng).

- Giảm áp lực đáy móng

- Trong trường hợp không dùng được móng đơn thì móng băng là sự lựa chọn cần thiết

- Mong bang lún đều nên đây là ưu điểm của móng băng chống lại hiện tượng lún không đều giữa các cột

- Móng băng áp dụng cho các trường hợp nền xấu, những công trình không quá lớn.

Nhược điểm của móng băng:

- Như các bạn đã biết, móng băng thuộc loại móng nông, có chiều sâu chon móng nhỏ nên độ ổn định về lật, trượt của móng kém (chịu mô men là lực ngang).

- Ở các lớp đất phía trên có sức chịu tải không lớn, trừ khi lớp đất đá gốc gân mặt đất nên sức chịu tải của nền móng là không cao, chỉ thường sử dụng cho các công trình có quy mô nhỏ.

- Trường hợp mực nước mặt nằm sâu thì phương án thi công tương đối phức tạp do phải tăng chiều dài cọc ván và các công trình phụ trợ khi thi công.

- Trong trường hợp thi công trên nền đất địa chất đất bùn yếu, địa chất không ổn định thì tốt hơn nên chọn phương án móng cọc thay thế. Vì vậy trước khi bắt tay vào công đoạn làm móng bạn cần nghiên cứu kỹ ưu nhược điểm của các loại móng để biết nên chọn phương án làm móng nào.

Móng đơn là gì và ưu nhược điểm của các loại móng đơn

Móng đơn là gì?

Đây là loại móng có chi phí thấp nhất, về khả năng chịu lực của loại móng này sẽ phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và mác bê tông (nếu dùng loại móng bê tông cốt thép). Móng đơn thường được ứng dụng ở các chân cột điện, hoặc có thể được sử dụng ở chân cột nhà, mố trụ cầu…

Về đặc điểm của loại móng đơn, thì đây là móng nằm riêng lẻ, không được liên kết với một bộ phận nào. Móng đơn có thể nằm trên phần đất hình vuông, hoặc chữ nhật, hay hình tròn… Và thường dùng khi sửa chữa cải tạo nhà nhỏ, và khi muốn tiết kiệm chi phí. Loại móng này cũng có thể là móng cứng, hoặc móng mềm hoặc có thể là kết hợp.

Ưu nhược điểm của các loại móng phổ biến trong xây dựng

Ưu nhược điểm của các loại móng đơn

Ưu điểm của móng đơn

- Ưu điểm lớn nhất của móng đơn là tiết kiệm chi phí. Móng đơn hay còn gọi là móng độc lập, móng cột, móng trụ, đế cột. Trong xây dựng nhà biệt thự thì móng đơn nằm dưới cột trụ.

Nhược điểm của móng đơn

- Thông thường móng đơn được dùng cho cột nhà dân dụng, nhà công nghiệp,… khi gặp trường hợp chịu tải trọng lớn cần mở rộng đáy móng ta phải đồng thời tăng cả chiều dài móng và chiều sâu chôn móng. Đây là một trong những nhược điểm của móng đơn. Chính vì thế móng đơn chỉ nên dùng trong trường hợp đất nền có sức chịu tải tốt, tải trọng ngoài không lớn lắm.

Móng cọc là gì và ưu nhược điểm của các loại móng cọc

Móng cọc là gì?

Móng cọc là loại móng được sử dụng phổ biến tại công trình được xây dựng trên nền đất yếu hoặc công trình có tải trọng khá lớn.

Dựa vào đặc tính làm việc của móng cọc trong đất, móng cọc được chia làm 2 loại: Móng cọc chống và móng cọc ma sát. Móng cọc dùng cho trường hợp dưới lớp đất yếu là lớp đất rắn (đá). Cọc được đóng tới lớp đất rắn và truyền tải trọng vào đó. Còn móng cọc ma sát thì được dùng cho trường học lớp đất rắn quá sâu. Lúc này, cọc ma sát sẽ truyền tải trọng vào đất thông qua lực ma sát giữa đất với bề mặt của cọc. Dựa vào vật liệu làm cọc, móng cọc có 2 loại: Móng cọc dùng tre và móng cọc bê tông.

Ưu nhược điểm của các loại móng phổ biến trong xây dựng

Ưu nhược điểm của các loại móng cọc

Ưu điểm của móng cọc gồm:

- Cho phép giảm khối lượng đất đào móng khoảng 85%, bê tông khoảng 30-40%. Nên giá thành của móng giảm xuống 35%.

- Tuổi thọ công trình và độ tin cậy cao.

- Phương pháp thi công đóng cọc hàng loạt được áp dụng thay cho cọc bê tông cốt thép cổ điển.

- Chuyển vị khi uốn cọc nhỏ hơn rất nhiều so với cọc cổ điển vì được ứng lục trước.

- Momen uốn nứt lớn nên có thể sản xuất cọc có tiết diện và chiều dài lớn.

Nhược điểm của móng cọc gồm:

- Chiều sâu thi công đạt trung bình từ 10-60m.

- Tiết diện trung bình từ 20×20 đến 45×45 cho cọc vuông và cọc tròn là d25-d70.

- Sử dụng cho công trình có tải trọng làm việc dài hạn trung bình. Thường từ 40T-400T/cọc.

Móng bè là gì và ưu nhược điểm của các loại móng bè

Móng bè là gì?

Đây là loại móng nông, được trải rộng dưới toàn bộ nền công trình để giảm áp lực của công trình lên nền đất. Móng bè tận dụng tốt được lớp đất phía bên trên. Bề dày của móng bè từ 0,5m đến 2m theo 2 phương chịu lực, cốt thép được bố trí 2 lớp, lớp trên được giữ bởi giá đỡ. Đây là loại móng được dùng chủ yếu ở nơi có nền đất yếu, sức kháng nén yếu hay do yêu cầu cấu tạo của công trình.

Phân loại móng bè: Các loại móng bè bao gồm: Móng bè phẳng, móng bè nấm, móng bè có gân, móng bè dạng hộp.

Ưu nhược điểm của các loại móng phổ biến trong xây dựng

Ưu nhược điểm của các loại móng bè

Ưu điểm của móng bè:

- Thích hợp với công trình có các lớp địa chất tốt và các lớp địa tầng có chiều dày lớn, ổn định.

- Do chiều sâu chôn móng nông nền phù hợp với các công trình có tải trọng nhỏ và chiều cao thấp, vì thế thời gian thi công nhanh, chi phí thiết kế rẻ

- Tốt nhất công trình được xây dựng tại khu vực có mật độ xây dựng thấp, ít chịu tác động hai chiều khi gần các công trình lân cận.

Nhược điểm của móng bè:

- Móng bè rất dễ bị lún không đều, lún lệch do các lớp địa chất bên dưới không phải là hằng số (chiều dầ lớp đất thay đổi tại các vị trí lỗ khoan); khi đã xẩy ra lún lệch, hệ kết cấu gần như không thể trở về vị trí ban đầu do nền đất có momen đàn hồi kém, cứ như vậy theo thời gian các vết nứt bắt đầu xuất hiện, dẫn đến việc tuổi thọ công trình giảm. Đặc biệt là đối với công trình chung cư nó ảnh hưởng đến phương án kinh doanh.

- Không phải địa chất, địa hình nào cũng áp dụng được

- Do chiều sâu đặt móng bè nông nên có thể xảy ra một số vấn đề như độ ổn định do các tác động của sự thoát nước ngầm, động đất, mưa gió, luc lụt không cao. Ảnh hưởng tới nền móng kết cấu của các công trình lân cận. Rất nguy hiểm khi các công trình kề cận triển khai thi công hố móng, do hình thành cung trượt dẫn đến sạt lở hố móng (tương tự như đất nền bị nén ở trạng thái nở hông). Vì vậy trước khi bất tay vào thi công xây dựng, chủ đầu tư cần nghiên cứu ưu nhược điểm của các loại móng hoặc nhờ tới sự tư vấn của các kiến trúc sư, kỹ sư xây dựng đã có kinh nghiệm lâu năm trong việc lựa chọn loại móng phù hợp với nền đất của từng gia đình.

CÁC bài viết liên quan

Call: 0903 02 6566